Hóa Chất Hữu Cơ 6-Furfurylaminopurine (C10H9N5O) (Auxin K-IAA 98%)

4,027,000 đ/kg
(Giá chưa bao gồm VAT - Còn hàng )

Auxin K-IAA % (Potassium 3-Indole acetic acid) là chất điều tiết sinh trưởng thực vật có tác dụng ở phổ rộng, thúc đẩy sự phân chia tế bào và hình thành rễ nhánh, rễ, lá, dùng để tăng nhanh tốc độ giâm, chiết cây trồng và được sử dụng rộng rãi trong việc nhân giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp.

Số lượng:

1. Giới thiệu về chất Auxin K-IAA 98% (Potassium 3-Indole acetic acid)

Potassium 3-Indole acetic acid muối của 3-Indole acetic acid với Kali (Potassium)

- Số CAS của 3-Indole acetic acid: 87-51-4

- Tên hóa học khác của 3-Indole acetic acid: Heteroauxin; axit indol-3-ylacetic; Axit indolo-3-axetic IAA; Indolo-3-axetic Acid (1.00353); Axit indolo-3-acetic, (Heterauxin, axit indolyl-3-acetic); Axit indolo-3-acetic; 3-axit indoloacetic (IAA); 3-axit indoloacetic; IAA; IH-indol-3-axit axetic; 3-indol axetic axit; 3-indolylacetic acid; 1H-indol-3-ylacetat

- Tên thông dụng tiếng anh: Potassium 3-Indole acetic acid , K-IAA 98%, Potassium 1H-Indole-3-Acetate Compound)

- Công thức phân tử của Potassium 3-Indole acetic acid: C10H8NO2K.

- Trọng lượng phân tử của Potassium 3-Indole acetic acid: 213.277g (của 3-Indole acetic acid là: 175,19).

- Công thức cấu tạo của 3-Indole acetic acid và Potassium 1H-Indole-3-Acetate

Công thức cấu tạo của Potassium 3-Indole acetic acid

3-Indole acetic acid

Potassium 1H-Indole-3-Acetate (Compound)

Potassium 1H-Indole-3-Acetate

- Nhiệt độ nóng chảy: 167oC

- Độ tan của của 3-Indole acetic acid (IAA) và muối Potassium 3-Indole acetic acid (K-IAA)

+ IAA thông thường chỉ tan trong các dung dịch hữu cơ  Ethyl, hợp chất hữu cơ a-xê-tôn,... không tan trong nước

+ K-IAA có thể tan hoàn toàn trong nước rất tiện lợi khi sử dụng

- Ngoại quan: Dạng bột mịn màu trắng

- Độ thuần kiết của sản phẩm là 98%.

- Xuất xứ: Trung Quốc

2. Ứng dụng của Auxin K-IAA % (Potassium 3-Indole acetic acid)

- Là chất điều tiết sinh trưởng thực vật có tác dụng ở phổ rộng, thúc đẩy sự phân chia tế bào và hình thành rễ nhánh, rễ, lá, dùng để tăng nhanh tốc độ giâm, chiết cây trồng và được sử dụng rộng rãi trong việc nhân giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp.

- K-IAA thúc đẩy hình thành rễ thân, rễ nhánh, rễ lá, bởi vậy có thể dùng để thúc đẩy sự mọc rễ của hạt giống, ươm giống sinh rễ, nhưng nếu nồng độ quá lớn thì nó có thể khống chế sinh rễ. Có thể phun định kỳ đối với các cây ăn quả, cây trồng lâu năm có tác dụng kích thích tái tại bộ rễ, giúp cây cây phát triển khỏe mạnh, cây phát triển tốt tăng khả năng hấp thu nước và chất dinh dưỡng tốt hơn. 

- K-IAA kích thích quả ra to và thân nhánh to khỏe, vì vậy có thể dùng để sử dụng làm chất phình to, qua thí nghiệm chứng minh ở ruộng cho các loại cây như đào, nho, dưa hấu, dưa chuột, cà chua, ớt, cà tím, lê, táo đều có thể nâng cao sản lượng và cải thiện chất lượng sản phẩm. (Kết hợp với chất kích thích sinh trưởng GA3 để tăng hiệu quả sử dụng). 

- K-IAA có tác dụng kích thích nở hoa, hạn chế rụng quả non, hình thành quả không hạt, tăng thêm sản lượng,…đồng thời K-IAA cũng có thể tăng cường khả năng kháng khô, kháng hạn, kháng bệnh, kháng kiềm muối, kháng gió khô nóng của thực vật.

- Chất kích thích sinh trưởng K-IAA tăng khả năng nảy mầm của hạt giống: Ngâm hạt giống trước 2 - 3 ngày trước khi gieo trồng sẽ tăng khả năng nảy mầm một cách mạnh mẽ và tăng khả năng kháng bệnh của cây con. (Sử dụng với chất kích thích nảy mầm GA3 tăng hiệu quả sử dụng). 

- Kìm hãm quá trình rụng lá, hoa, đặc biệt hạn chế hiện tượng rụng quả nhỏ, giúp cuống chắc khỏe (Kết hợp với chất kích thích sinh trưởng GA3 để có hiệu quả tốt nhất). 

- Điều chỉnh thời gian chín cho quả (kìm hãm sự chín cho quả có thể xử lý lúc quả đang xanh hoặc sau khi thu hoạch) kéo dài thời gian bảo quản, thích hợp đối với việc vận chuyển xa, hàng xuất khẩu ra nước ngoài, mà không làm ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng của nông sản,....

- Đối với những cây trồng muốn kích thích chồi ngọn phát triển thì có thể sử lý bằng chất kích thích sinh trưởng này.

3. Độ độc của Auxin K-IAA % (Potassium 3-Indole acetic acid) có độc không?

Chưa có bằng chứng thể hiện mức độ độc khi nuốt phải

- Mắt: 3-Indole acetic acid có thể gây kích ứng mắt và tổn thương ở một số người.

- Da: 3-Indole acetic acid có thể gây viêm da khi tiếp xúc với một số người, có thể làm tái phát bất kỳ tình trạng viêm da trước đó.

Lưu ý: mặc quần áo bảo hộ và đeo khẩu trang khi tiếp xúc với 3-Indole acetic acid

4. Auxin K-IAA 98% (Potassium 3-Indole acetic acid) nguyên chất chính hãng mua ở đâu?

Các bạn có thể đặt mua ngay bây giờ tại mục đặt hàng hoặc liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0336.180068 để nhận được tư vấn và báo giá Potassium 3-Indole acetic acid nguyên chất rẻ nhất.

Quy cách đóng gói và lượng bán tối thiểu

Lượng cân tối thiểu: Lượng Auxin K-IAA bán tối thiểu theo yêu cầu: 1kg (đựng trong túi bạc)

Liên hệ Hotline: 0336.180068 để có giá bán sỉ tốt nhất.

1. Có thể sử dụng đơn lẻ K - IAA

- Sử dụng trực tiếp hóa chất  Postassium 3-Indole acetic acid bằng cách hòa tan với nước, thúc đẩy sinh trưởng cây trồng, kích thích ra rễ.

2. Dùng phối trộn K-IAA với chất kích thích sinh trưởng khác

- Có thể sử dụng kết hợp với Na - NAA theo tỉ lệ 1:2 ứng dụng trong ươm, chiết cành, tăng khả năng phát triển của rễ.

- Có thể sử dụng kết hợp với GA3 hoặc Brassinolide có tác dụng tăng khả năng thúc đẩy sinh trưởng rễ và mầm cây.

Sử dụng kết hợp IAA và GA3 giúp thúc đẩy sự sinh trưởng kéo dài, sự phân chia tế bào làm cho tế bào có kích thước lớn hơn và số lượng tế bào nhiều hơn; đồng thời là nhân tố khởi động sự tạo hoa, tạo quả, phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của hạt. Chính vì vậy, có tác dụng làm gia tăng các yếu tố sinh trưởng: chiều cao thân, số lá/cây.

3. Phối trộn với phân tưới nhỏ giọt

- Phân tưới hòa tan 2-3g/mẫu Trung Quốc, tưới nhỏ giọt 1-2g/mẫu Trung Quốc, phân bón lót 2-3g/mẫu Trung Quốc (Mẫu Trung Quốc có diện tích = 614,4m2)

4. Dùng trong kỹ thuật ngâm hạt giống

- Ngâm trong vòng 6 - 24h: 20 - 100ppm (tương đương 2-10g/100L) (các hạt giống rau, hoa có thể ngâm với nồng độ thấp hơn: 4 - 10ppm.

(20 - 100ppm tương đương 1g/10 - 50 lít nước; 4 - 10ppm tương đương 1g/100 - 250 lít nước).

- Nhúng nhanh (2 - 3 giây) nồng độ 2000 - 3000pp, tương ứng 2 - 3g/lít.

Nồng độ ppm tương đương với nồng độ phần triệu: 1ppm = 1mg/L (hoặc 1g/1000 L).

popup

Số lượng:

Tổng tiền: