Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC

Liên hệ
Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC là chất điều hòa sinh trưởng cây trồng, giúp cải thiện khả năng hấp thụ dinh dưỡng, tăng sức đề kháng và năng suất. Sản phẩm được sử dụng bằng cách ngâm hạt hoặc phun lên cây ở các giai đoạn phát triển khác nhau để tối ưu hiệu quả.
Số lượng:
Chi phí rẻ nhất

Chi phí rẻ nhất

Chi phí đầu tư cho 1 diện tích rẻ nhất
Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc, thanh toán khi nhận hàng (COD)
Chất lượng tốt nhất

Chất lượng tốt nhất

Chúng tôi cung cấp các sản phẩm có chất lượng tốt nhất
CHELATE5K-200824 Giảm thêm 5% trên tổng giá trị đơn hàng
Điều kiện: Tổng đơn > 500,000đ
HSD: 31/08/2024
Sao chép
CHELATE200K-010824 Giảm thêm 200,000 cho tổng giá trị đơn hàng
Điều kiện: Tổng đơn > 3,000,000đ
HSD: 31/08/2024
Sao chép
CHELATE350K-010824 Giảm thêm 350,000 cho tổng giá trị đơn hàng
Điều kiện: Tổng đơn > 5,000,000đ
HSD: 31/08/2024
Sao chép

1.Giới thiệu về Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC

Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC là hỗn hợp điều hòa sinh trưởng thực vật với thành phần gồm Natri 5-nitroguaiacolate, Sodium O-nitrophenolate và Sodium P-nitrophenolate, được pha trộn theo tỷ lệ 1:2:3. Đây là giải pháp lý tưởng để tăng cường khả năng hấp thụ dinh dưỡng và cải thiện sức khỏe cho cây trồng.

2.Thông tin sản phẩm

  • Công thức hóa học:
    • C7H6NO4Na (Natri 5-nitroguaiacolate)
    • C6H4NO3Na (Sodium O-nitrophenolate)
    • C6H4NO3Na (Sodium P-nitrophenolate)
  • Trọng lượng phân tử: 181.12, 161.10, 161.10 tương ứng
  • Số CAS:
    • 67233-85-6 (Natri 5-nitroguaiacolate)
    • 824-39-5 (Sodium O-nitrophenolate)
    • 824-78-2 (Sodium P-nitrophenolate)
  • Ngoại quan: Dạng bột màu đỏ
  • Độ tinh khiết: 98%

3.Đặc điểm của thành phần

  • Natri 5-nitroguaiacolate: Tinh thể màu nâu, nóng chảy ở 105-106°C, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.
  • Sodium O-nitrophenolate: Tinh thể màu đỏ, có mùi thơm, nóng chảy ở 44,9°C, dễ tan trong nước.
  • Sodium P-nitrophenolate: Tinh thể màu vàng, không mùi, nóng chảy ở 113-114°C, tan trong nước.

4.Công dụng và ứng dụng

  • Compound Sodium Nitrophenolate 98% TC hỗ trợ cây trồng hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả, cải thiện sức khỏe, tăng cường sức đề kháng và thúc đẩy sinh trưởng mạnh mẽ. Sản phẩm giúp tối ưu hóa quá trình sử dụng phân bón, cân bằng pH đất, và tăng khả năng chống chịu của cây trồng.

5.Ưu điểm nổi bật

  • Đa dạng ứng dụng: Phù hợp cho mọi loại cây trồng.
  • Hiệu quả cao: Gia tăng khả năng hấp thụ phân bón, ngăn ngừa tình trạng cây còi cọc.
  • An toàn: Không chứa tạp chất độc hại, an toàn khi sử dụng.
  • Hiệu quả nhanh: Kết quả rõ rệt trong 24-48 giờ ở nhiệt độ trên 25°C.

6.Độ độc và bảo quản

  • LD50: Chuột đực 506.000 mg/kg, thỏ > 6.000 mg/kg.
  • Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nguồn nhiệt và ánh nắng trực tiếp.

1.Hướng dẫn sử dụng và liều lượng Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC

1.1. Lúa mì, gạo

  • Liều dùng: 9-18ppm.
  • Phương pháp: Ngâm hạt 12-24 giờ; phun một lần trong giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng và trổ bông.
  • Tác dụng: Tăng tỷ lệ nảy mầm, kháng bệnh, tăng khả năng thiết lập hạt giống và năng suất sớm.

1.2. Cây bông vải

  • Liều dùng: 4-9ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần ở giai đoạn cây con và giai đoạn nụ.
  • Tác dụng: Tăng sức đề kháng, giảm stress, tăng trọng lượng bông.

1.3. Ngô, lúa, cây rong

  • Liều dùng: 6-12ppm.
  • Phương pháp: Ngâm hạt 6-12 giờ; phun một lần trong giai đoạn cây giống, phát triển đầy đủ, và ra hoa.
  • Tác dụng: Cải thiện tỷ lệ nảy mầm, năng suất và thúc đẩy quá trình sinh trưởng sớm.

1.4. Thuốc lá, thuốc lào

  • Liều dùng: 3-6ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn cây con, hoa hồng và phát triển nhanh.
  • Tác dụng: Tăng sức khỏe cây, cải thiện chất lượng rễ và lá, tăng năng suất.

1.5. Cây chè

  • Liều dùng: 4-8ppm.
  • Phương pháp: Gieo mầm sớm và phun hai lần trong suốt quá trình phát triển.
  • Tác dụng: Cải thiện khả năng nảy mầm, chất lượng lá và tăng năng suất.

1.6. Đậu phộng

  • Liều dùng: 6-12ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn ra hoa, đâm tia củ và hình thành củ.
  • Tác dụng: Tăng số lượng hoa, hạt lạc và tăng năng suất.

1.7. Đậu tương, đậu xanh

  • Liều dùng: 6-12ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn cây con, ra hoa và hình thành quả.
  • Tác dụng: Tăng số lượng hoa, nốt sần, năng suất và tăng chất khô.

1.8. Củ cải, mù tạt, rau củ

  • Liều dùng: 6-9ppm.
  • Phương pháp: Ngâm hạt 4-6 giờ; phun một lần trong giai đoạn cây con và phát triển củ.
  • Tác dụng: Tăng trưởng nhanh, củ to và nặng hơn, tăng năng suất.

1.9. Khoai tây, khoai lang

  • Liều dùng: 6-9ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn cây con và khi hình thành củ.
  • Tác dụng: Tăng năng suất và khả năng chống chịu của cây.

1.10. Cà chua, cà tím, ớt ngọt

  • Liều dùng: 6-12ppm.
  • Phương pháp: Phun 2-3 lần trong giai đoạn cây con, ra hoa và tạo quả.
  • Tác dụng: Tăng năng suất, chống stress và bảo vệ hoa, chống rụng trái.

1.11. Dưa hấu, dưa lê, dưa đỏ

  • Liều dùng: 4-6ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn cây con và khi cây ra hoa.
  • Tác dụng: Tăng tỷ lệ đậu quả, năng suất và hàm lượng đường trong quả.

1.12. Dưa chuột, bầu trắng

  • Liều dùng: 4-8ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn cây giống, ra hoa và đậu quả.
  • Tác dụng: Tăng sức đề kháng, tăng tỷ lệ đậu quả và năng suất.

1.13. Táo, lê, cam, quýt

  • Liều dùng: 6-10ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần khi hoa đầu nở và sau khi đậu quả.
  • Tác dụng: Bảo vệ hoa, chống rụng trái non, tăng năng suất và chất lượng trái.

1.14. Nho, đào, mận, táo sơn trà

  • Liều dùng: 3-6ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần khi hoa đầu nở và sau khi đậu quả.
  • Tác dụng: Bảo vệ hoa, chống rụng trái, tăng năng suất và chất lượng trái.

1.15. Chuối

  • Liều dùng: 9ppm.
  • Phương pháp: Phun một lần trong giai đoạn chồi và sau khi chồi phát triển.
  • Tác dụng: Tăng số lượng nải và quả, nâng cao năng suất.

1.16. Các loại rau và hoa

  • Liều dùng: 6-16ppm.
  • Phương pháp: Phun mỗi 7-10 ngày trong suốt giai đoạn sinh trưởng.
  • Tác dụng: Tăng số lượng hoa, làm hoa đẹp hơn và cải thiện khả năng chống stress.

Lưu ý:

  1. Giảm liều dùng cho cây con hoặc cây giống.
  2. Liều lượng có thể thay đổi tùy theo loại cây trồng.
  3. Không sử dụng Compound Sodium Nitrophenolate khi cây chuẩn bị ra hoa.

2.Cách pha chế dung dịch Compound Sodium Nitrophenolate (Atonik 1.8SL)

2.1. Pha chế dung dịch đậm đặc 1.8%

  • Chuẩn bị: Cân 18g Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC nguyên chất.
  • Pha chế: Hòa tan 18g hóa chất vào 1 lít nước và khuấy đều.
  • Kết quả: Dung dịch đậm đặc 1.8% tương đương với phân bón lá Atonik 1.8SL.
  • Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tỷ lệ pha: 100g Compound Sodium Nitrophenolate có thể pha được 5.5 lít dung dịch Atonik 1.8SL.

2.2. Pha dung dịch sử dụng trực tiếp

  • Dung dịch 1000ppm:

    • Chuẩn bị: Cân 1g Compound Sodium Nitrophenolate 98%TC.
    • Pha chế: Hòa tan 1g vào 1 lít nước và khuấy đều.
    • Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời.
  • Pha loãng:

    • Ví dụ: Để pha dung dịch 10ppm, sử dụng 1 lít dung dịch 1000ppm pha loãng với 100 lít nước.
  • Lưu ý: Có thể kết hợp với dịch rong biển dạng bột để tăng hiệu quả sử dụng.

1. Cách thức đặt hàng​ tại www.chelatevietnam.com

Quý khách hàng có thể đặt mua hàng theo 1 trong 2 hình thức sau:

* PA1: Gọi điện đặt hàng theo số điện thoại: 0362.180036; 0362.180001

(lưu ý: Dịch vụ đặt hàng qua điện thoại và chat chỉ hoạt động trong giờ hành chính)

* PA2: Đặt hàng trực tiếp qua trang web (24/24). Ngay sau khi nhận được đơn hàng chúng tôi sẽ liên hệ để giao hàng tận nơi cho quý khách.

+ Bước 1: Chọn sản phẩm cần mua, chọn số lượng theo yêu cầu.

Hướng dẫn mua hàng trên chelate

Quý khách lưu ý xem đơn giá tại các mức số lượng khác nhau, mức số lượng nhiều giá càng ưu đãi lớn.

+ Bước 2: Quý khách có thể cập nhật số lượng, xóa bỏ loại hàng vừa chọn mua hoặc tiếp tục mua hàng.

Mua hàng trên chelate 3

Xem xét lại đơn hàng trước khi đặt hàng, Click (nhấn) vào nút đặt hàng để chuyển sang bước tiếp theo

+ Bước 3: Nhập thông tin chính xác để liên hệ, gồm: Số điện thoại (nếu Quý khách đã đặt hàng hệ thống sẽ tự lưu thông tin cho lần đặt kế tiếp), Họ và tên, tên công ty (nếu có), địa chỉ, hình thức thanh toán, yêu cầu kèm theo.

Đặt hàng chelate 04

Tại phần này Quý khách vẫn có thể xem xét lại các mặt hàng đã đặt để thêm bớt, hoặc quay lại giỏ hàng để tiếp tục mua tiếp.

Quý khách lưu ý: Nhập mã giảm giá (nếu có) để được hưởng ưu đãi! (Mã ưu đãi thường được công khai trên Fanpage của công ty vào sáng thứ 2 hàng tuần hoặc vào những ngày đặc biệt).

+ Bước 4: Quý khách Click (nhấn) và nút đặt hàng sau khi đã kiểm tra kỹ thông tin đặt hàng.

+ Bước 5: Quý khách hàng chụp lại màn hình đặt hàng thành công để tiện theo dõi tình hình vận chuyển của đơn hàng.

+ Bước 6: Quý khách chờ phản hồi từ phía công ty hoặc có thể gọi điện trực tiếp để xác nhận lại đơn hàng qua điện thoại.

2. Xác nhận và phân loại đơn hàng, thanh toán và giao hàng.

Bước 1: Phân loại đơn hàng:

+ Đối với các đơn hàng nhỏ, lẻ: Nhân viên công ty sẽ gọi điện trực tiếp cho Quý khách hàng để xác nhận đơn hàng.

+ Đối với đơn hàng có giá trị hoặc số lượng lớn: Nhân viên sẽ gọi điện trực tiếp cho khách hàng để thương lượng về hình thức mua hàng và ký kết hợp đồng kinh tế xác nhận việc mua bán hàng giữa 2 bên.

+ Đối với đơn hàng "Phối trộn theo yêu cầu" khách hàng phải thanh toán trước.

Bước 2: Giao hàng và thanh toán:

+ Đối với các đơn hàng nhỏ, lẻ: Quý khách hàng có thể thanh toán tiền mặt tại văn phòng công ty, chuyển khoản trực tiếp về số tài khoản được ghi tại mục 4 hoặc thanh toán trực tiếp cho nhân viên giao hàng (Ship COD).

+ Đối với các đơn hàng có giá trị hoặc số lượng lớn: Sau khi ký kết hợp đồng Quý khách hàng vui lòng thực hiện theo các điều khoản trong hợp đồng.

3. Xác nhận chất lượng sản phẩm hàng hóa

- Quý khách hàng sau khi thanh toán và nhận hàng có thể kiểm tra chất lượng hàng hóa theo các thông tin được công bố công khai trên Website.

- Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn công bố.

- Quý khách có thể phản ánh sự không phù hợp của chất lượng sản phẩm bằng cách gọi điện trực tiếp về công ty, chúng tôi sẽ cam kết giải quyết thỏa đáng cho Quý khách hàng.

4. Thông tin tài khoản thanh toán

Quý khách liên hệ số Hotline (0362180036; 0362180001) để được cung cấp thông tin tài khoản thanh toán.

Quý khách hàng (QKH) có thể hoàn toàn yên tâm với tất cả các hình thức thanh toán nêu trên. Đối với hình thức chuyển tiền qua ngân hàng, ngân hàng sẽ đưa cho QKH một giấy ủy nhiệm (UNC) trong đó có số tiền và số TK mà QKH chuyển tiền tới (Quý khách hàng vui lòng ghi ký hiệu hoặc số hiệu đơn hàng vào phần nội dung chuyển tiền), nên QKH không phải lo lắng  mình chuyển tiền rồi mà chúng tôi không chuyển hàng, giấy UNC (hoặc màn hình chụp giao dịch) đó chính là  bằng chứng về việc bạn đã thanh toán đơn đặt hàng với chúng tôi. Chúng tôi bán hàng luôn đăt chữ tín  lên đầu và luôn cố gắng có những chất lượng dịch vụ tốt nhất với khách hàng.

+ Quý khách hàng chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng: Chậm nhất 60 phút, tiền sẽ được chuyển vào tài khoản của chúng tôi

+ Quý khách hàng chuyển tiền khác hệ thống ngân hàng: Trong khoảng 01 ngày tiền sẽ được chuyển vào tài khoản của chúng tôi. Nên khi chuyển khác hệ thống ngân hàng Quý khách hàng vui lòng hỏi nhân viên giao dịch để không lo lắng khi chúng tôi chưa nhận được tiền của Quý khách hàng.

Quý khách lưu ý: Bảng tính đang mặc định theo định dạng trong tiếng Anh,
- Để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta sử dụng dấu phẩy.
- Để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm.
VD: 1000 -> 1,000 và 0,01 sẽ là 0.01

popup

Số lượng:

Tổng tiền: